Cách tính điểm thi kỳ thi kỹ năng đặc định ngành dịch vụ ăn uống
Ngành dịch vụ ăn uống là một trong những ngành được Nhật Bản tổ chức kỳ thi kỹ năng chuyên môn sớm nhất. Hiện nay có rất nhiều bạn muốn đăng ký thi nhưng lại hoang mang không biết cấu trúc và cách tính điểm như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu về bài viết dưới đây nhé
I. Thi kỹ năng đặc định ngành dịch vụ ăn uống gồm những gì?
Kỳ thi kỹ năng chuyên môn ngành dịch vụ ăn uống bao gồm các hạng mục sau:
Quy tắc về quản lý vệ sinh
Quy tắc chủ yếu về nghiệp vụ chế biến
Quy tắc chủ yếu về nghiệp vụ dịch vụ tiếp khác
II. Cách tính điểm kỳ thi kỹ năng đặc định ngành dịch vụ ăn uống
Cấu trúc đề thi
Phần lý thuyết: nghiệp vụ về quản lý vệ sinh, chế biến thực phẩm và tiếp khách
Phần thực tiễn: đo tiêu chuẩn kỹ năng cần thiết cho công việc thông qua bài thi phán đoán và thi lập kế hoạch.
Để đậu được kỳ thi thì tổng điểm bài thi lý thuyết và bài thi thực hành bạn phải đạt trên 65%
Phân phối điểm các hạng mục của kỳ thi đánh giá kỹ năng dịch vụ ăn uống
Phần lý thuyết
Tổng thời gian thi 60 phút
Gồm 30 câu
Điểm tuyệt đối là 100 điểm
1. Hạng mục cơ bản
Quản lý vệ sinh
Nội dung chính:
Kiến thức tổng quan về quản lý vệ sinh thực phẩm
Kiến thức về HACCP
Kiến thức về ngộ độc thực phẩm…
Số câu: 10 câu
Điểm:
Điểm tuyệt đối: 40 điểm (4 điểm mỗi câu)
Hạng mục cơ bản (đề A): 40 điểm (4 điểm mỗi câu)
Hạng mục chế biến: 40 điểm (4 điểm mỗi câu)
Hạng mục tiếp khách: 40 điểm (4 điểm mỗi câu)
2. Hạng mục có thể chọn phân phối điểm
Chế biến thực phẩm
Nội dung chính:
Kiến thức về chế biến
Kiến thức về nguyên liệu
Kiến thức về dụng cụ chế biến…
Số câu: 10 câu
Điểm:
Điểm tuyệt đối: 40 điểm (4 điểm mỗi câu)
Hạng mục cơ bản (đề A): 30 điểm (3 điểm mỗi câu)
Hạng mục chế biến: 40 điểm (4 điểm mỗi câu)
Hạng mục tiếp khách: 20 điểm (2 điểm mỗi câu)
Tiếp khách:
Nội dung chính:
Kiến thức về dịch vụ tiếp khách
Kiến thức về đa dạng hóa ngành nghề
Kiến thức về xử lý khiếu nại
Số câu: 10 câu
Điểm:
Điểm tuyệt đối: 20~ 40 điểm (2~4 điểm mỗi câu)
Hạng mục cơ bản (đề A): 30 điểm (3 điểm mỗi câu)
Hạng mục chế biến: 20 điểm (2 điểm mỗi câu)
Hạng mục tiếp khách: 40 điểm (4 điểm mỗi câu)
Phần thực hành:
Tổng thời gian thi: 30 phút
Gồm 15 câu trong đó có 9 câu phán đoán và 6 câu lập kế hoạch
1. Hạng mục cơ bản
Quản lý vệ sinh
Nội dung chính:
Kiến thức tổng quan về quản lý vệ sinh thực phẩm
Kiến thức về HACCP
Kiến thức về ngộ độc thực phẩm…
Số câu: 5 câu (3 câu phán đoán và 2 câu lập kế hoạch)
Điểm:
Điểm tuyệt đối: 40 điểm (8 điểm mỗi câu)
Hạng mục cơ bản (đề A): 40 điểm (8 điểm mỗi câu)
Hạng mục chế biến: 40 điểm (8 điểm mỗi câu)
Hạng mục tiếp khách: 40 điểm (8 điểm mỗi câu)
2. Hạng mục có thể chọn phân phối điểm
Chế biến thực phẩm
Nội dung chính:
Kiến thức về chế biến
Kiến thức về nguyên liệu
Kiến thức về dụng cụ chế biến…
Số câu: 5 câu (3 câu phán đoán và 2 câu lập kế hoạch)
Điểm:
Điểm tuyệt đối: 20~40 điểm (4~8 điểm mỗi câu)
Hạng mục cơ bản (đề A): 30 điểm (6 điểm mỗi câu)
Hạng mục chế biến: 40 điểm (8 điểm mỗi câu)
Hạng mục tiếp khách: 20 điểm (4 điểm mỗi câu)
Tiếp khách:
Nội dung chính:
Kiến thức về dịch vụ tiếp khách
Kiến thức về đa dạng hóa ngành nghề
Kiến thức về xử lý khiếu nại
Số câu: 5 câu (3 câu phán đoán và 2 câu lập kế hoạch)
Điểm:
Điểm tuyệt đối: 20~ 40 điểm (4~8 điểm mỗi câu)
Hạng mục cơ bản (đề A): 30 điểm (6 điểm mỗi câu)
Hạng mục chế biến: 20 điểm (4 điểm mỗi câu)
Hạng mục tiếp khách: 40 điểm (8 điểm mỗi câu)
Trên đây là tất cả những thông tin về cấu trúc và cách tính điểm cho kỳ thi kỹ năng chuyên môn ngành dịch vụ ăn uống, hi vọng qua bài viết các bạn sẽ hiểu hơn về kỳ thi này. Chúc các bạn thành công.